91 Thuật ngữ Email Marketing bạn cần biết (phần 1)

thuật ngữ email marketing

Email Marketing ngày càng được sử dụng rộng rãi trong kinh doanh. Nó dần trở thành công cụ không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của nhiều người. Vì vậy, để sử dụng thành thạo công cụ này, bạn cần nắm rõ những thuật ngữ Email Marketing

Nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về Email Marketing cũng như cách sử dụng nó. Bài viết sau đây, PA Marketing sẽ giới thiệu đến bạn 91 thuật ngữ cơ bản trong email marketing. Mời các bạn cùng theo dõi!

Email Marketing là gì?

  • Email Marketing là một hoạt động kinh doanh bằng cách gửi email đến người nhận để: Giới thiệu, quảng bá, cảm ơn…  Với hi vọng họ sẽ mua sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.
  • Nhiệm vụ chính của email marketing là: Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin. Từ đó tăng khả năng nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp. Qua đó, thu hút khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ của bạn.

Thuật ngữ Email Marketing

Hiểu rõ thuật ngữ Email cơ bản giúp: Hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch tương tác với khách hàng thông qua Email. Dựa vào các chỉ số  giúp các marketer phân tích tỉ lệ thành công cho từng chiến dịch. Hoặc xác định nội dung nào đạt đến tỉ số tương tác hiệu quả. Sau đây, mình sẽ giới thiệu đến các bạn 30 thuật ngữ email marketing cơ bản nhất.

1. Tỉ lệ mở email

Tỉ lệ mở email

Open Rate

  • Đây là thuật ngữ cho biết có bao nhiêu người nhận đã mở email. Đây là chỉ số đo lường rất quan trọng. Tỉ số này hỗ trợ theo dõi các đồ thị ước lượng trong chiến dịch gửi email của bạn. Giúp bạn đo lường được có bao nhiêu người đã mở email và không có tương tác. Giúp bạn biết được email của bạn có hiệu quả hay không.
  • Có một số người thực hiện chiến dịch email marketing thường ít quan tâm đến yếu tố này. Việc không theo dõi tỉ lệ này, bạn sẽ không biết được những ai đã mở email. Từ đó, không đo lường được tỉ lệ đăng ký trên tổng số email mà bạ đã gửi. Do vậy, bạn sẽ không thể kiểm soát được hiệu quả của email marketing.
  • Một số nghiên cứu cho thấy: Tiêu chuẩn tỉ lệ mở thành công phải nhỏ hơn 35% phụ thuộc vào danh sách khách hàng.

2. Above-the-fold

Là thuật ngữ nói về nguyên tắc thiết kế email. Theo đó, những nội dung quan trọng bạn nên đưa lên đầu tiên. Nội dung quan trọng của bạn nên nằm vào khoảng 400-450 pixel đầu tiên của email theo chiều dọc. Ngay khi người nhận nhìn thấy email thì: Nội dung này sẽ đập ngay vào mắt họ. Từ đó, thu hút sự chú ý của người nhận và kích thích họ mở email.

3. Acceptable Spam Report Rate – Tỉ lệ báo cáo spam có thể chấp nhận

  • Là tỉ lệ mà tại đó nhà cung cấp dịch vụ email marketing có thể bị thông báo là spam. Tuy nhiên không ảnh hưởng đến uy tín của họ.
  • Nếu tỉ lệ đó trên 0,1 % (1 trên 1000 email) thì: Nhà cung cấp dịch vụ email marketing sẽ nhận được một cảnh báo.

4. Acceptance Rate – Tỉ lệ chấp nhận

Đây là một trong những thuật ngữ email marketing quan trọng. Tỉ lệ cho biết phần trăm số email được các máy chủ gửi email chấp nhận. Khi một email được máy chủ email chấp nhận không có nghĩa là nó sẽ được vào mục Inbox.

5. ASP (Application Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng)

Thuật ngữ ASP chỉ tổ chức cung cấp các công cụ phần mềm dựa trên nền tảng web.

6. Auto responder – Tự phản hồi

Auto responder - Tự phản hồi

Tự phản hồi email

Là một email được thiết lập để tự động gửi ngay lập tức. Hoặc sau một thời gian tới một người sau khi người đó đăng kí vào danh sách nhận tin của bạn. Ví dụ: email cảm ơn gửi đến khách hàng sau khi người đó đăng kí vào danh sách nhận tin.

7. Black list – Danh sách đen

Danh sách các tên miền và địa chỉ IP đã bị thông báo hoặc bị kết tội là gửi thư rác. Bạn có thể kiểm tra các black list tại địa chỉ: www.dnsstuff.com

8. Blue printed email

Đây là thuật ngữ Email Marketing thể hiện: Các email được gửi theo kế hoạch có sẵn.

9. Bonded Sender – Người gửi được đảm bảo

Thuật ngữ chỉ một loại bảo hiểm gửi email. Nhãn của công ty được phê chuẩn dành cho các công ty email marketing. Các công ty email marketing đó sẽ đảm bảo rằng: Email của khách hàng được chuyển tới những ISP (nhà cung cấp dịch vụ internet) lớn mà các công ty đó có mối quan hệ.

10. Bounce email – Email hỏng

Với các email được gửi tới các địa chỉ người nhận không tồn tại hoặc không tồn tại thì: Các email đó sẽ được gửi trở lại cho người gửi. Các email này được gọi là các email hỏng. Bounce email là thuật ngữ email marketing thể hiện các email bị hỏng.

11. Bounce Rate

  • Thuật ngữ cho biết tỉ lệ các email hỏng. Tỉ lệ này cho người gửi biết được: Có bao nhiêu email đã gửi bị hỏng trong tổng số các email đã gửi.
  • Đây là tỉ lệ quan trọng giúp doanh nghiệp biết được đâu là khách hàng thật sự muốn mua hàng của mình. Tỉ lệ bounce rate chấp nhận được là dưới 5%. Tỉ lệ này càng thấp thì cơ hội nhận được đơn hàng từ khách sẽ cao hơn.

12. CAN-SPAM

  • Là từ viết tắt của cụm từ “Controlling the Assault of Non-Solicited Pornography And Marketing Act of 2003”. Đây là đạo luật đưa ra những quy định dành cho những email có mục đích thương mại.
  • Nội dung của những email đó nói về: Quyền từ chối nhận email của người nhận được email và các hình phạt nếu vi phạm đạo luật trên.

13. Call-to-Action – Kêu gọi hành động

Là phần thông điệp bạn đưa ra trong email để hướng người đọc đến các hành động cụ thể như: Nhấn vào nút “Mua hàng”, “Đăng kí”, click vào một đường link … Thông qua những lời kêu gọi này sẽ thu hút khách hàng chú ý đến sản phẩm của bạn. Đây là một cách để bạn làm Email Marketing hiệu quả. Từ đó giúp hoạt động kinh doanh online của bạn đạt hiệu quả cao hơn.

14. Clicks Per Delivered

Thuật ngữ email marketing chỉ: Tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lượng email gửi đi nhất định.

15. Clicks Per Open

Là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột trên số lần mở email. Với tỉ số này giúp bạn đo lường được hiệu quả email marketing của mình. Tỉ lệ càng cao chứng tỏ email của bạn càng thu hút người nhận. Từ đó, giúp tăng khả năng mua hàng của họ với những sản phẩm bạn cung cấp.

16. CMO – Chief Marketing Officer: Giám đốc Marketing

17. Conversion Rate – Tỉ lệ chuyển đổi

Conversion Rate - Tỉ lệ chuyển đổi

Tỉ lệ chuyển đổi

Tỉ lệ này thể hiện: Tỉ lệ phần trăm người nhận có hành động cụ thể sau khi xem email như: Truy cập vào website, gọi điện đến đặt hàng hay trả lời email … Trong một chiến dịch email marketing. Bạn cần phải có cách làm email marketing hiệu quả để nâng cao tỉ lệ này. Đây là chỉ số quan trọng đánh giá sự thành công của chiến dịch email marketing.

18. CPT – Cost Per Thousand

  • Đây là thuật ngữ email marketing thể hiện: Chi phí để thuê danh sách địa chỉ email của 1000 người.
  • Ví dụ: Chi phí bạn thuê một  danh sách địa chỉ email là: 250.000đ CPM. Điều đó cũng có nghĩa là bạn phải chi 250đ cho một địa chỉ email.

19. CRM (Customer Relationship Management – Quản lý quan hệ khách hàng)

  • CRM: Là phương pháp giúp doanh nghiệp tiếp cận và giao tiếp với khách hàng một cách có hệ thống và hiệu quả.
  • Quản lý các thông tin của khách hàng như: Thông tin về tài khoản, nhu cầu, liên lạc… Nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn. Để phát triển hoạt động email marketing đòi hỏi CRM phải tốt,

20. CSV (Comma separated value)

  • Là một định dạng file mà mỗi trường dữ liệu của nó được ngăn cách với nhau bằng một dấu phẩy.
  • Ví dụ: Nguyễn Văn,Minh,minhnv@company.com,Nam,35

21. CTR (Click-Through Rate)

Là tỉ lệ phần trăm số lần nhấp chuột duy nhất; Không trùng lặp trên số lần mở email của người nhận nhấp chuột vào một liên kết được chèn trong email.

22. Custom field (Trường tùy chỉnh)

  • Là các trường dùng để cá nhân hóa nội dung email.
  • Các trường tùy chỉnh này cho phép khách hàng nhập và lưu trữ các thông tin liên hệ bổ sung: Địa chỉ, ngày sinh, thói quen mua sắm, ghi chú …

23. Data base (Cơ sở dữ liệu)

  • Trong thuật ngữ email marketing thì data base thể hiện: Cơ sở dữ liệu, nơi dùng để lưu trữ các bản ghi.
  • Cơ sở dữ liệu được tổ chức thành các bảng. Các bảng được chia thành các cột và các dòng. Dữ liệu được lưu trực tiếp trong một trường (tức là một ô). Các loại cơ sở dữ liệu web phổ biến bao gồm SQL và MySQL.

24. Dedicated IP: Địa chỉ IP mà bạn sử dụng để gửi email marketing.

25. Deliverability Rate (Tỉ lệ phân phối)

  • Là tỉ lệ email đã gửi thành công trong tổng số các email đã được gửi đi.
  • Khi một email đã được gửi đi thành công thì vẫn chưa thể chắc chắn rằng: Nó đã nằm trong inbox của người nhận.

26. Delivery speed (Tốc độ gửi mail)

Đây chính là chỉ số cho biết: Phần mềm email marketing gửi email nhanh tới mức nào.

27. Double opt-in (hay còn gọi là Confirmed opt-in: Xác nhận kép)

  • Xác nhận kép: Là khi một người đăng ký nhận một bản tin thông qua website. Sau đó có một email xác nhận được gửi cho người đó; Người đó chỉ được thêm vào danh sách nhận tin nếu: Người đó xác nhận địa chỉ email của mình và mong muốn nhận bản tin. Thông thường người đó sẽ phải click vào một đường link trong email hoặc phản hồi lại email.
  • Dùng xác nhận kép sẽ đem lại cho người sở hữu danh sách (không có các địa chỉ email hỏng). Đồng thời ít bị phàn nàn là thư rác. Mặc dù sẽ bị mất nhiều người nhận tin – Những người vì lý do nào đó đã quên xác nhận lại đăng ký nhận tin của họ.

28. Email Campaign (Chiến dịch email)

Thuật ngữ email marketing thể hiện: Một email hoặc một loạt email được thiết kế để hoàn thành một mục tiêu marketing.

29. Email client (Chương trình đọc email)

  • Là phần mềm mà người nhận email dùng để xem email của họ.
  • Các phần mềm đọc email phổ biến bao gồm: Microsoft Outlook, Thunderbird. Một số phần mềm đọc email trên nền tảng web như: Gmail, Yahoo, Hotmail. Các chương trình đọc email khác nhau sẽ hiển thị các email html khác nhau. Điều đó có nghĩa là: Một email hiển thị tốt trên Yahoo thì chưa chắc đã hiển thị tốt trên Gmail hay MS Outlook.

30. Email Filter (Lọc email)

Email Filter (Lọc email)

Thuật ngữ lọc Email

Là kỹ thuật được sử dụng để chặn email dựa trên người gửi, tiêu đề hoặc nội dung email.

31. Email Sponsorships (Tài trợ/bảo đảm cho email)

Chỉ việc mua không gian quảng cáo trong email newsletter (bản tin điện tử). Hoặc tài trợ cho một hay nhiều bài viết.

32. ESP (Email Service Provider): Nhà cung cấp dịch vụ Email Marketing

33. False positive

Chỉ việc một email hợp pháp bị chặn bởi các bộ lọc nhận thư hoặc bị xem là thư rác.

34. Feedback loop (Vòng lặp liên hệ ngược)

  • Trong vai trò là nhà cung cấp dịch vụ Email Marketing (ESP). Bạn sẽ thiết lập Feedback loop với nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP). Khi feedback loop đã được thiết lập, ISP sẽ liên hệ với bạn để thông báo về những ý kiến của khách hàng.
  • Nếu feedback loop không được thiết lập. ISP có thể đưa bạn vào black list mà không cho bạn có cơ hội giải thích. Ví dụ: AQL, Juno, Netzero là các ESP có cung cấp feedback loop.

35. Hard Bounce (Hỏng cứng)

Chỉ việc gửi email không thành công do: Địa chỉ email không tồn tại, không hợp lệ hoặc bị chặn.

36. Header email (Message header)

Là phần text/code ẩn phía trên mỗi thông điệp email. Mỗi email gửi đi đều có một header.

37. Honey Pot

  • thuật ngữ email marketing thể hiện hệ thống tài nguyên thông tin được xây dựng.
  • Mục đích: Giả dạng đánh lừa những kẻ sử dụng và xâm nhập bất hợp pháp; Thu hút sự chú ý của chúng và không cho chúng tiếp xúc với hệ thống thật.

38. Hot lead

Khách hàng tiềm năng có khả năng cao nhất để trở thành khách hàng hiện thực.

39. House List (hay là Retention List)

Đây là tài sản giá trị cho công việc email marketing của bạn. Nó là một danh sách được xây dựng một cách hợp pháp, có sự đồng ý của người nhận. Vì vậy, bạn có thể xây dựng nên những danh sách riêng dựa trên nó.

40. HTML (Hyper text markup language)

  • Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản – Một ngôn ngữ lập trình cơ bản trên Internet.
  • HTML Email: Là những email được thiết kế bằng ngôn ngữ HTML.

41. Inbound Marketing

  • Là hình thức marketing tập trung vào việc tạo ra các nội dung chất lượng. Nhằm lôi kéo mọi người đến với các sản phẩm, dịch vụ của bạn một cách tự nhiên.
  • Bằng cách đăng tải các nội dung phù hợp với mối quan tâm của khách hàng. Bạn sẽ tự động thu hút được nhiều lượt truy cập vào website. Sau đó bạn có thể liên tục chuyển đổi, chốt danh sách khách hàng và làm hài lòng họ.

42. IP Warmup

Chỉ hành động gửi email với số lượng tăng dần đối với một địa chỉ IP. Điều đó sẽ giúp xây dựng lòng tin đối với khách hàng có địa chỉ IP đó.

43. ISP (Internet Service Provider)

Nhà cung cấp dịch vụ Internet băng thông rộng hoặc quay số. Ở Việt Nam, các ISP lớn nhất là VNPT, FPT, Viettel. Trên thế giới là AOL, Juno, Netzero, Earthlink, Time Warner …

44. Landing page

Landing page

Landing page

Một landing page (hay còn gọi là lead capture page – trang đích đến) là: Một trang xuất hiện khi có một khách hàng tiềm năng click chuột vào đường link trong email. Trang này cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ nhằm thúc đẩy hành động cụ thể từ khách hàng.

45. Leads (Khách hàng tiềm năng/Khách hàng đầu mối)

Là những khách hàng ghé thăm website, blog của bạn. Đồng thời để lại một số thông tin như: Họ tên, địa chỉ email số điện thoại…). Điều này giúp bạn có thể liên lạc lại nhằm mục đích: Quảng bá sản phẩm, dịch vụ mà không mua bán một sản phẩm cụ thể nào.

Trên đây là 45 thuật ngữ email marketing đầu tiên trong số 91 thuật ngữ. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn trong hoạt động kinh doanh của mình. Để tìm hiểu nhiều hơn về Email Marketing các bạn vào: Kiến thức Email Marketing. Chúc các bạn thành công!

Nguồn: Tất tần tật về email marketing 2.0

Dịch và chỉnh sửa bởi zetamail.vn



Bài viết liên quan